Trang chủ | Giá đỗ xanh Thành phần và dinh dưỡng |
Giá đỗ xanh Thành phần và dinh dưỡng
Giá đỗ là hạt đậu xanh nảy mầm, dài 3 đến 7 cm. Thường được ủ, nảy mầm từ hạt đậu xanh, một số loại giá đỗ khác từ mầm đậu tương hoặc đậu Hà Lan được đánh giá là bổ hơn.Giá đỗ giàu vitamin đặc biệt là vitamin C, khoáng chất, amino acid, protein và chất có nguồn gốc thực vật (phytochemicals). Trong quá trình giá đỗ sinh trưởng, hàm lượng protein (chất đạm), chất béo và tinh bột trong lá giảm dần. Ngược lại, lượng vitamin và khoáng chất không ngừng tăng cao. Vì vậy, dinh dưỡng chủ yếu từ giá là giúp nâng cao lượng vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
1. Thành phần dinh dưỡng có trong giá đỗ
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g giá đỗ theo USDA có:
- Lượng calo: 27 Kcal
- Chất béo: 0,2 g
- Natri: 5,4 mg
- Carbohydrate: 5,4 g
- Chất xơ: 1,6g
- Đường: 3,7 g
- Chất đạm: 2,7 g
- Sắt: 0,8 mg
- Magiê: 18,9 mg
- Vitamin C: 11,9 mg
- Folate: 54,9 mcg
- Vitamin K: 29,7 mcg
2. Những lợi ích của giá đỗ đối với cơ thể
Một chế độ ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất có liên quan đến việc giảm nhẹ nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và tử vong do mọi nguyên nhân. Giá đỗ xanh chứa nhiều flavonoid, axit phenolic và các hợp chất khác có đặc tính chống oxy hóa.
- Chất chống oxy hóa: Giúp ổn định các gốc tự do và chống lại stress oxy hóa, có thể liên quan đến các bệnh mãn tính và thoái hóa.
- Tốt cho hệ tiêu hóa: Đậu xanh dễ tiêu hóa hơn sau khi nảy mầm. Đó là vì việc nảy mầm giúp giải phóng các enzyme từ thực vật có thể giúp cơ thể bạn hấp thụ khoáng chất tốt hơn. Điều này có thể cải thiện tiêu hóa, giảm đầy hơi và cải thiện sức khỏe đường ruột tổng thể.
- Ổn định đường huyết: Giá đỗ có chỉ số đường huyết (GI) thấp. Thực phẩm có GI thấp có xu hướng không làm tăng lượng đường trong máu và có thể làm giảm các biến chứng cũng như giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường và béo phì.
- Tốt cho hệ miễn dịch: Nghiên cứu cho thấy flavonoid, axit và hormone thực vật trong đậu xanh có thể giúp điều chỉnh chức năng miễn dịch.
- Tốt cho tim mạch: Giá đỗ xanh có thể giúp điều chỉnh huyết áp, cholesterol và mức chất béo trung tính (chất béo trong máu). Một khẩu phần giá đỗ xanh cung cấp 29% lượng vitamin K mà hầu hết mọi người cần hàng ngày. Nghiên cứu cho thấy chế độ ăn giàu vitamin K có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch liên quan đến xơ vữa động mạch. (khi chất béo, cholesterol và các chất khác tích tụ trong và trên thành động mạch).
- Tốt cho mắt: Giá đỗ có nhiều chất chống oxy hóa, giúp chống lại stress oxy hóa và giúp ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp do tuổi tác.
3. Một số rủi ro có thể gặp khi ăn giá đỗ xanh
- Nhiễm khuẩn: Do giá đỗ được ủ trong môi trường độ ẩm cao nên rất dễ bị nhiễm các loại vi khuẩn Salmonella hoặc khuẩn E.coli thì rất dễ bị ngộ độc thực phẩm với các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy hay nôn mửa.
- Dùng thuốc ủ giá đỗ: Nhiều người tham lợi đã dùng những loại hóa chất như thuốc kích thích, ure... để ủ giá nhằm làm cho chúng mập mạp, bắt mắt để bán giá cao. Những loại hóa chất này có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người, trong đó nghiêm trọng nhất là chúng có thể gây ra các chứng bệnh nguy hiểm như ung thư.
- Gan lợn xào giá đỗ: Trong giá đỗ giàu vitamin C còn gan chứa rất nhiều đồng, Nếu kết hợp với nhau sẽ khiến vitamin C vị oxy hóa mất hết tác dụng.
- Khi bụng đói: Vì giá đỗ tính hàn nên cần phải kiêng không ăn khi cơ thể bị đói sẽ gây đau bụng, không tốt cho dạ dày. Tình trạng này kéo dài có thể gây nên bệnh viêm dạ dày mãn tính.
- Khi đang dùng thuốc: Giá đỗ có tính giải các chất độc nhưng nó cũng giải luôn tác dụng của thuốc, vì thế nếu bạn đang uống thuốc điều trị một căn bệnh nào đó không nên ăn giá đỗ xanh.
- Người thể hàn yếu: Giá đỗ tính hàn, gây lạnh nên những người thể hàn, chân tay lạnh thiếu lực, đi ngoài phân lỏng không nên ăn. Nếu cố tình ăn giá đỗ, nhất là ăn với số lượng nhiều sẽ khiến khí huyết ngừng trệ khiến người mệt mỏi, đau nhức cơ bắp, tỳ vị yếu dẫn đến bệnh bề đường tiêu hóa.
4. Cách chọn giá đỗ ngon
Chúng ta cần chú ý không chọn những loại giá quá mập, trắng ngần, không có rễ. Hãy chọn loại giá thân gầy, dài màu không quá trắng và nhất là phải có rễ dài, đó chính là giá đỗ không bị ủ hóa chất.
Lưu ý: "Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia trước khi áp dụng để bảo vệ sức khỏe bạn, gia đình và người thân."
Bài thuốc hay khác
- Cây thuốc nam Ngãi Cứu
- Cây hồng hoa
- Diếp cá
- Cây Gai
- Ích mẫu
- Rau cải cúc
- Tía tô
- Lá mơ lông
- Cây hẹ
- Củ bình tinh tác dụng và thành phần dinh dưỡng
- Công dụng của bột bình tinh
- Bột năng là gì? Công dụng và thành phần dinh dưỡng
- Khoai mì (khoai sắn) thành phần và dinh dưỡng
- Protein (chất đạm) là gì? Vì sao cơ thể cần chất đạm
- Carbohydrate là gì? Vì sao cần thiết cho cơ thể
- Vitamin là gì? Vì sao cần thiết cho cơ thể
- Trứng gà thành phần và dinh dưỡng
- Táo tây (bôm) thành phần và dinh dưỡng
- Dứa (thơm, khóm) thành phần và dinh dưỡng
- Cacao thành phần và dinh dưỡng